UBND HUYỆN VINHC BẢO
TRƯỜNG TH NHÂN HÒA
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
|
Số: 170/KH –TH
|
Vĩnh Bảo, ngày 12 tháng 9 năm 2023
|
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG
Năm học 2023-2024
Thực hiện quyết định số 2400/QĐ-UBND ngày 10/8/2023 của UBNDTP Hải Phòng về việc ban hành khung kế hoạch thời gian năm học 2023-2024 đối với giáo dục mầm non, GDPT và giáo dục thường xuyên thành phố Hải Phòng;
Thực hiện Công văn số 2190/SGDĐT-GDTH ngày 17 tháng 8 năm 2023 của Sở Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2023-2024; Báo cáo số 666/BC-UBND ngày 21/8/2023 của UBND huyện Vĩnh Bảo về việc tổng kết nhiệm vụ năm học 2022-2023, triển khai nhiệm vụ 2023-2024;
Thực hiện hướng dẫn số 598/PGDĐT ngày 31/8/2023 của PGD&ĐT huyện về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ GDTH năm học 2023-2024;
Căn cứ vào điều kiện thực tiễn của trường và địa phương, trường Tiểu học Nhân Hòa xây dựng KHGD nhà trường, năm học 2023-2024 cụ thể như sau:
I. ĐIỀU KIỆN XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH NĂM HỌC 2023-2024
1. Bối cảnh bên ngoài
1.1. Thời cơ:
- Đảng, Nhà nước coi giáo dục là quốc sách hàng đầu nên đã có nhiều cơ chế, chính sách thông thoáng, Nghị quyết Đảng bộ xã Nhân Hòa đã xác định ưu tiên nhiệm vụ phát triển GD-ĐT của địa phương giai đoạn và định hướng đến năm 2025 theo mục tiêu chương trình nông thôn mới.
- Tình hình chính trị, an ninh trật tự, an toàn xã hội, kinh tế - văn hoá xã hội của địa phương ổn định, từng bước phát triển theo chiều hướng tích cực. Đời sống của nhân dân ngày được cải thiện, công tác xóa đói giảm nghèo được các cấp quan tâm đúng mức. Nhận thức việc học tập của cộng đồng dân cư ngày càng tiến bộ, mọi gia đình đều quan tâm tới việc học tập của con em và xem đây là nhiệm vụ hàng đầu để thoát nghèo. Khoa học công nghệ ngày càng phát triển mạnh và được vận dụng khá rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày đem lại hiệu quả thiết thực, nhu cầu việc học đòi hỏi đáp ứng ngày càng cao.
- Trường được xây mới 1 dãy nhà 2 tầng với 10 phòng chức năng và sửa chữa 10 phòng dãy nhà 2 tầng cũ nên đảm bảo cơ sở vật chất đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1 và phục vụ chương trình GDPT 2018.
1.2. Nguy cơ, thách thức:
- Một bộ phận nhân dân chưa quan tân đến sự nghiệp giáo dục. Nhân dân sống chủ yếu làm nông nghiệp, mức thu nhập thấp, tỉ lệ hộ nghèo và cận nghèo nhiều khó khăn trong công tác vận động XHHGD. Các nguồn thu từ NS xã có hạn chế, nên việc đầu tư cho sự nghiệp giáo dục chưa nhiều.
- Hiện trường còn thiếu 01 giáo viên giảng dạy; 01 GV tổng phụ trách Đội và 02 nhân viên phục vụ (nhân viên kế toán, văn thư và thiết bị, thư viện)
2. Bối cảnh bên trong
2.1. Điểm mạnh của nhà trường:
- Trường nằm ở trung tâm xã, gần quốc lộ 37, vị trí đẹp, thuận lợi cho việc đưa đón học sinh.
+ Tổng số học sinh: 521 em; Tổng số lớp: 15
+ Tổng số CBGV CNV: 27 đồng chí; Trong đó BGH: 02 đồng chí, Giáo viên trực tiếp đứng lớp 23 đồng chí; nhân viên: 01 KT, 01 BV, 01 GVTA.
- Số CBGVNV trong biên chế: 24 đ/c; HĐ huyện: 02 đ/c, HĐT 01.
- Trình độ đội ngũ: CĐ: 01 (GV tuổi cao); ĐH: 25; 96.2% GV đạt chuẩn.
- Chứng chỉ : 25 đ/c có chứng chỉ tin; 19 đ/c có chứng chỉ ngoại ngữ; 06 đ/c có chứng chỉ QLNN; 09 đ/c có chứng chỉ QLGD; 05 đ/c có trình độ TCCT; 22 đ/c là đảng viên.
* Cơ sở vật chất, thiết bị:
- Trường có 3 dãy nhà cao tầng và 1 dãy nhà ăn bán trú với 32 phòng đủ các phòng học, phòng hỗ trợ học tập, phòng hành chính quản trị và phòng phụ trợ theo thông tư 13/2020/TT-BGDĐT ban hành ngày 26/5/2020
- Các phòng đều được trang bị bàn ghế, tủ, điện, quạt, điều hoà, ti vi để phục vụ học tập và làm việc.
=>Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học đã đáp ứng được yêu cầu dạy và học trong giai đoạn hiện tại.
* Thông tin: Trường đã kết nối internet, có địa chỉ trang Website, gmail nên việc cập nhật thông tin, báo cáo kịp thời, chính xác.
* Tài chính: Ngân sách Nhà nước cấp 100% kinh phí.
* Chất lượng dạy học hàng năm:
+ Thực hiện đầy đủ 4 nhiệm vụ của học sinh: 100%
+ Thi học sinh giỏi cấp huyện và cấp TP: hằng năm đều có từ 30%->65% số học sinh toàn trường đạt giải.
+ HS hoàn thành chương trình Tiểu học: Tỉ lệ: 100%
+ HS phổ cập GDTH ĐĐT: Tỉ lệ: 100%
* Hoàn thiện và đổi mới: Đã khẳng định được vị trí trong ngành giáo dục của Huyện, được học sinh và phụ huynh học sinh tin cậy.
Trường liên tục đạt danh hiệu “Tập thể Lao động xuất sắc”. Năm học 2022-2023 được nhận bằng khen của UBND thành phố.
* Lãnh đạo và quản lí:
- Công tác tổ chức quản lý của BGH có tầm nhìn khoa học, sáng tạo. Kế hoạch dài hạn, trung hạn và ngắn hạn có tính khả thi, sát thực tế. Công tác tổ chức triển khai kiểm tra đánh giá sâu sát, thực chất và đổi mới. Được sự tin tưởng cao của cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường. Dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm.
- Đội ngũ cán bộ, GV, nhân viên nhiệt tình, có trách nhiệm, yêu nghề, gắn bó với nhà trường, mong muốn nhà trường phát triển, chất lượng chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm đa số đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục.
2.2. Điểm yếu:
- Hiện trường còn thiếu 01 đồng chí giáo viên để dạy 2 buổi/ngày; thiếu nhân viên y tế, tổng phụ trách Đội; nhân viên thiết bị, thư viện; nhân viên kế toán hiện có là hợp đồng huyện,
- Tổ chức quản lý của Ban Giám hiệu: Chưa chủ động tuyển chọn được nhiều giáo viên, cán bộ có năng lực chuyên môn, nghiệp vụ và tinh thần trách nhiệm cao. Đánh giá chất lượng năng lực GV nhiều khi còn mang tính động viên. Chất lượng đại trà học sinh chưa đồng đều giữa các khối lớp.
3. Định hướng xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường
3.1. Sứ mạng: Tạo dựng được môi trường học tập nền nếp, kỷ cương và có chất lượng. Giáo dục học sinh tính năng động, sáng tạo, tự chủ, sống biết chia sẻ và hòa nhập tốt trong cộng đồng, có khả năng giải quyết vấn đề, vượt qua rào cản tâm lí để mỗi học sinh đều có cơ hội phát triển tài năng và tư duy sáng tạo.
3.2. Hệ thống giá trị cơ bản của nhà trường:
Sự hợp tác, đoàn kết, sáng tạo; Tinh thần trách nhiệm, tận tâm, tận tụy, tận lực; Tự trọng, có lòng nhân ái, bao dung độ lượng. Thân thiện, trường học hạnh phúc.
3.3. Tầm nhìn:
Tiếp tục phấn đấu là một trường học tích cực, thân thiện, xây dựng cơ sở vật chất, đội ngũ, chất lượng giáo dục hàng năm luôn đạt trong tốp đầu của Huyện; trường đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1 để mỗi học sinh có cơ hội phát triển tài năng, có khả năng thích ứng mạnh mẽ để trở thành những công dân tốt, có thể chất khỏe mạnh, tâm hồn trong sáng phù hợp với xu thế phát triển của xã hội; là một trong những trường mà học sinh sẽ lựa chọn để học tập - rèn luyện, nơi giáo viên và học sinh luôn hạnh phúc, có khát vọng vươn cao.
a. Định hướng việc bố trí sắp xếp các phòng học, phòng chức năng,
- Dãy nhà A
Tầng 2
|
P9
|
P8
|
P7
|
Cầu thang
|
Hội trường
|
4C
|
4B
|
4A
|
Tầng 1
|
P3
|
P2
|
P1
|
Văn Phòng
|
Phòng PHT
|
Phòng HT
|
2C
|
2B
|
2A
|
- Dãy nhà B
Tầng 3
|
Phòng học Tin học
|
Cầu thang
|
P14
|
P15
|
P16
|
5A
|
5B
|
5C
|
Tầng 2
|
P13
|
P12
|
P11
|
P10
|
3C
|
3B
|
3A
|
Tầng 1
|
Phòng học Ngoại ngữ
|
P6
|
P5
|
P4
|
1C
|
1B
|
1A
|
- Dãy nhà C
Tầng 2
|
Phòng Thiết bị
|
Phòng Đa chức năng
|
Cầu thang
|
Phòng giáo viên
|
Phòng bộ môn Khoa học, Công nghệ
|
Tầng 1
|
Phòng học Âm nhạc
|
Phòng học Mĩ thuật
|
Phòng Thư viện
|
Phòng Đội
(tư vấn hỗ trợ học sinh khuyết tật)
|
Phòng y tế
|
Phòng các tổ chức Đảng, Đoàn thể
|
- Dãy nhà D
Bếp
|
Phòng chia xuất ăn
|
Nhà ăn
|
Phòng Văn thư, tiếp dân
|
b. Định hướng thực hiện chương trình dạy học:
- Khối 1;2;3;4 thực hiện Chương trình GDPT 2018 (học 9 buổi/tuần, sáng, chiều )
- Khối 5 thực hiện Chương trình 2006 (học 9 buổi/tuần, sáng, chiều\)
c. Định hướng nội dung dạy buổi 2
- Bổ trợ các môn Toán, TV, HĐTN, GDTT…theo hướng dẫn của SGD&ĐT.
- Môn Tiếng Anh lớp 1;2;5 thực hiện 2 tiết/1 tuần, lớp 3;4 thực hiện 4 tiết/1 tuần, liên kết 2 tiết/1 tuần (trên cơ sở thoả thuận với cha mẹ học sinh).
- Môn tin học từ lớp 3;4 thực hiện 1 tiết/1tuần; lớp 5 thực hiện 2 tiết/1tuần
- KNS từ lớp 1 đến lớp 5 thực hiện 1 tiết/1 tuần (trên cơ sở thoả thuận với cha mẹ học sinh).
- Hoạt động sau giờ học: từ lớp 1 đến lớp 5 thực hiện 5 tiết/1 tuần
III. MỤC TIÊU GIÁO DỤC NĂM HỌC 2023-2024
1. Nhiệm vụ trọng tâm.
- Đảm bảo an toàn trường học và chủ động linh hoạt trong việc thực hiện chương trình. Thực hiện tốt chủ đề năm học của ngành giáo dục “Đoàn kết, sáng tạo ra sức phấn đấu hoàn thành tốt các nhiệm vụ và mục tiêu đổi mới, củng cố và nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo” và thực hiện tốt việc “Chuyển đổi số” trong thời đại 4.0. Thực hiện tốt nghị quyết số 05 của BTV huyện uỷ, Đề án số 2568/ĐA-UBND của UBND huyện Vĩnh Bảo về Nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo, góp phần phát triển nguồn nhân lực chất lượng trong giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030
- Xây dựng kế hoạch giáo dục bảo đảm hoàn thành Chương trình giáo dục phổ thông 2018 (đối với lớp 1;2;3;4) và giáo dục phổ thông 2006 (đối với lớp 5) phù hợp với diễn biến tình hình dịch bệnh.
- Xây dựng nhà trường có uy tín về chất lượng giáo dục, tiếp cận với mô hình giáo dục hiện đại, tiên tiến phù hợp với xu thế phát triển của đất nước và thời đại. Là địa chỉ tin cậy cho các phụ huynh khi gửi con vào học tập.
- Tăng cường nền nếp, kỷ cương và chất lượng, hiệu quả giáo dục trong nhà trường. Tập trung nâng cao chất lượng đại trà, chất lượng mũi nhọn học sinh giỏi và học sinh năng khiếu. Chú trọng giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống, ý thức, trách nhiệm của công dân đối với xã hội, cộng đồng của học sinh;
- Thực hiện thường xuyên, hiệu quả các phương pháp, hình thức và kĩ thuật dạy học tích cực, phương pháp giáo dục kỷ luật tích cực; ứng dụng CNTT, giáo dục STEM. Đổi mới chương trình giáo dục, công tác kiểm tra và đánh giá kết quả giáo dục theo định hướng phát triển năng lực và phẩm chất của học sinh. Thực hiện thành công Chương trình giáo dục phổ thông 2018 đối với lớp 1;2;3;4 và chuẩn bị cho lớp 5 năm học tới.
- Tăng cường bồi dưỡng thường xuyên, đổi mới sinh hoạt tổ/nhóm chuyên môn để nâng cao chất lượng đội ngũ. Giáo viên lựa chọn nội dung, xây dựng các chủ đề, hoạt động trải nghiệm phù hợp theo hình thức, phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực phát huy năng lực của học sinh.
- Thực hiện tốt công tác truyền thông, dân chủ trường học, thực hiện tốt ba công khai; công tác thi đua khen thưởng, quản lý tài chính, tài sản của đơn vị.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Chỉ tiêu chung:
- Huy động 100% học sinh ra lớp, duy trì sĩ số, không có học sinh bỏ học, Tỉ lệ học sinh hoàn thành chương trình lớp học đạt 99.6%, tỉ lệ học sinh hoàn thành chương trình tiểu học đạt 100%.
- 100% học sinh các trường được học 2 buổi/ngày; 100% học sinh từ lớp 1 đến lớp 5 được học môn tự chọn Tiếng Anh. Lớp 3,4 học Tin học & Công nghệ 2 tiết/ tuần và Tiếng Anh 4 tiết/ tuần. đảm bảo thời lượng dạy học cân đối giữa nội dung chương trình chính khoá với các môn học tự chọn, các hoạt động giáo dục, trải nghiệm.
- 100% giáo viên thực hiện đúng quy chế chuyên môn, không có giáo viên vi phạm đạo đức nhà giáo. Tổ chức và động viên giáo viên, học sinh tham gia có chất lượng các cuộc thi, giao lưu do Sở GD&ĐT và Phòng GD&ĐT huyện tổ chức. 100% các tổ khối thực hiện tốt và đầy đủ việc sinh hoạt chuyên đề chuyên môn các cấp. Thực hiện tốt việc kiểm tra, tư vấn thúc đẩy chuyên môn cho giáo viên. 100% các tổ khối thực hiện nghiêm túc xây dựng kế hoạch dạy học các môn học và HĐGD, kế hoạch bài học theo tinh thần đổi mới phù hợp tình hình thực tiễn của lớp và đối tượng HS; thực hiện đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực phẩm chất học sinh.
- Đánh giá chuẩn nghề nghiệp GV ( theo TT 20/2018 ngày 22/8/2018); 100% GV và cán bộ quản lí hoàn thành việc bồi dưỡng các mô-đun trên hệ thống phần mềm LMS. Thực hiện việc chuyển đổi số và đánh giá học sinh.
- Thực hiện việc nghiêm túc đánh giá, xếp loại học sinh theo quy định tại Thông tư số 30/2014/TT-BGDĐT và Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ GDĐT. Đối với học sinh lớp1; 2; 3; 4 thực hiện theo Chương trình GDPT 2018 được đánh giá theo quy định tại Thông tư số 27/2020/TT-BGDDT ngày 04/9/2020 của Bộ GDĐT. Quan tâm giáo dục học sinh khuyết tật học hòa nhập và HS có hoàn cảnh khó khăn.
2.2. Chỉ tiêu cụ thể
2.2.1. Đối với học sinh toàn trường:
- Tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình lớp học và được lên lớp đạt 99,6% trở lên, 100% học sinh hoàn thành chương trình tiểu học; 65%-70% số HS được khen thưởng cấp trường.
- Đối với lớp 1;2;3;4 Tổng hợp đánh giá kết quả giáo dục theo 4 mức quy định tại Thông tư 27/TT/2020 trong đó hoàn thành Xuất sắc 45-50%; HHT 15-20% ; hoàn thành 30-35%; 1% chưa hoàn thành;
- Đối với lớp 5 Đánh giá kết quả giáo dục theo Thông tư 22/2026/TT-BGDDT): Về năng lực và phẩm chất: 100% học sinh xếp loại Đạt và Tốt. Về kiến thức kĩ năng: hoàn thành Tốt 50 -55 %; hoàn thành 45 -50 %;
- Phấn đấu 360/521 = 69,1% ( năm 2022- 2023: 375/552= 67.9%) học sinh được khen thưởng cấp trường.
- Học sinh đạt danh hiệu cháu ngoan Bác Hồ: 460/521 em đạt 88,3% ( năm 2022- 2023: 485/552= 87,9%)
- Tham giao lưu HSG giỏi, HS năng khiếu, các cuộc thi qua mạng đạt 50% số HS dự thi trở lên
- Đảm bảo thực hiện giáo dục hòa nhập cho 03 học sinh khuyết tật của trường, học sinh còn gặp khó khăn trong học tập được hỗ trợ để đạt yêu cầu.
- Tổ chức đầy đủ các hoạt động trải nghiệm, giáo dục STEM, NGLL huy động 100% học sinh tham gia với kết quả tốt.
- Chất lượng khảo sát của Phòng GD&ĐT ra đề kiểm tra học kì I, học kì II để khảo sát đổi chéo đối với lớp 3,4,5 môn: Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh xếp tốp đầu của huyện.
2.2.2. Chỉ tiêu các khối lớp
2.2.2.1. Các môn học và hoạt động giáo dục
* Đánh giá định kì về học tập khối 5 theo TT 22
+ Đánh giá về kiến thức kĩ năng các môn học:
Khối
|
Tổng số HS
|
Hoàn thành tốt
|
Hoàn thành
|
Chưahoàn thành
|
5
|
115
|
55
|
60
|
0
|
+ Đánh giá về năng lực, phẩm chất
Năng lực, phẩm chất
|
Tổng số HS
|
Tốt
|
Đạt
|
Cần cố gắng
|
Năng lực
|
115
|
57
|
68
|
0
|
Phẩm chất
|
115
|
69
|
56
|
0
|
* Đánh giá định kỳ về nội dung học tập các môn học, hoạt động giáo dục khối 1;2;3;4
Khối
|
Tổng số HS
|
HTXS
|
HTT
|
HT
|
CHT
|
Ghi chú
|
1
|
104
|
50
|
20
|
31
|
2
|
1KT
|
2
|
89
|
45
|
16
|
28
|
0
|
|
3
|
105
|
50
|
13
|
41
|
0
|
1KT
|
4
|
108
|
54
|
12
|
41
|
0
|
1KT
|
+ Đánh giá về: Phẩm chất
Khối
|
Tổng số HS
|
Tốt
|
Đạt
|
Cần cố gắng
|
Ghi chú
|
1
|
104
|
70
|
31
|
2
|
1KT
|
2
|
89
|
65
|
24
|
|
|
3
|
105
|
70
|
34
|
|
1KT
|
4
|
108
|
69
|
38
|
|
1KT
|
+ Đánh giá về: Năng lực
Khối
|
Tổng số HS
|
Tốt
|
Đạt
|
Cần cố gắng
|
Ghi chú
|
1
|
104
|
68
|
33
|
2
|
1KT
|
2
|
89
|
64
|
25
|
|
|
3
|
105
|
68
|
36
|
|
1KT
|
4
|
108
|
67
|
40
|
|
1KT
|
2.2.2.2. Các kì giao lưu, kì thi năng khiếu
- Tham gia cuộc thi Trạng Nguyên Toàn tài; Trạng Nguyên Tiếng Việt, - Sân chơi "Đấu trường Vioedu"; Cuộc thi Violympic qua Internet bao gồm: Toán tiếng Anh, Toán tiếng Việt; IOE ; Giao lưu HSG các môn Thể dục thể thao lớp 3,4,5.
- Các cuộc thi, giao lưu khác do Bộ Giáo dục và Đào tạo và một số tổ chức khác phối hợp tổ chức: động viên, khuyến khích học sinh có năng khiếu, cha mẹ học sinh có nguyện vọng tham gia một số Cuộc thi giao lưu khác do Sở GD&ĐT, Bộ GD&ĐT phát động và các tổ chức có uy tín trong và ngoài nước tổ chức như: Cuộc thi TOEFL dành cho học sinh Tiểu học; Cuộc thi "Giao thông học đường"; Cuộc thi "an toàn giao thông cho nụ cười ngày mai", Cuộc thi "Viết thư quốc tế UPU"; Sơn ca …
2.2.3. Đối với giáo viên:
+ GVG cấp trường: 22/ 22 đồng chí đạt 100%
+ GVCN giỏi cấp trường: 15/15 đồng chí đạt 100%
+ GVCN giỏi cấp huyện 6-8 đồng chí
- 100% GV tham gia viết sáng kiến cấp trường, 12-14 sáng kiến được công nhận cấp huyện.
2.2.4. Sinh hoạt chuyên môn, chuyên đề.
- Tổ chức sinh hoạt chuyên môn cấp trường
+ Sinh hoạt chuyên môn chung toàn trường mỗi tháng ít nhất 1 lần.
+ Sinh hoạt chuyên môn theo khối, tổ: 1-2 lần/tháng
+ Đối với giáo viên dạy các môn chuyên, tự chọn tham gia các buổi SHCM chung của nhà trường (1 lần/tháng). Ngoài ra tham gia SHCM theo nhóm bộ môn, cụm trường và toàn quận, huyện (01 lần/tháng); đồng thời cần tự học, tự nghiên cứu viết thu hoạch vào sổ SHCM (01 lần/tháng).
+ Tháng 8: Xây dựng KHDH các môn học từ K1- K5, trao đổi về quy trình với các môn học lớp 4 theo chương trình GDPT 2018 và giáo dục STEM
+ Tháng 9: Dạy học theo CT GDPT 2018 với lớp 4 môn Toán, Tiếng Việt + Tháng 10: Dạy học giáo dục STEM lớp 3
+ Tháng 11/2023: Dạy học LS và Địa lí lồng ghép Địa phương em lớp 4 + Tháng 1+2: Hoạt động TN lồng ghép giáo dục địa phương với lớp 1;2
+ Tháng 5: Tổ chức CĐ theo hướng trải nghiệm sáng tạo Ngày hội STEM
- Sinh hoạt chuyên môn cụm liên trường: 02 lần/ năm
- Chuyên đề cấp huyện: Tổ chức dạy học nội dung “Địa phương em” đối với lớp 4: Một số nghệ thuật truyền thống ở HP. Dự kiến vào tháng 3/2024
- Sinh hoạt chuyên môn cấp thành phố: Thực hiện theo sự chỉ đạo của PGD&ĐT, SGD&ĐT.
2.2.5. Danh hiệu thi đua cá nhân:
- Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở 3-4 đ/c; GV GV chủ nhiệm giỏi cấp huyện 6-8 đ/c. Lao động tiên tiến 100%
- 100% GV thực hiện đúng quy chế chuyên môn, 100% CBGVNV sử dụng thành thạo công nghệ thông tin. 100% CBGVNV đạt danh hiệu “Công dân học tập”.
2.2.6. Danh hiệu thi đua Tập thể.
- Chi bộ: Hoàn thành Xuất sắc nhiệm vụ.
- Trường đạt: Tập thể lao động Xuất sắc và danh hiệu “Đơn vị học tập”
- Công đoàn vững mạnh Xuất sắc.
- Liên đội Xuất sắc cấp Thành phố.
2.3. Nâng cao đội ngũ chất lượng giáo viên:
Tiếp tục bồi dưỡng GV đảm bảo 100% CBGV tham gia các lớp tập huấn bồi dưỡng modun chương trình GDPT, CNTT. đáp ứng nhu cầu dạy học.
2.4. Ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số:
- Quản lí GV, HS: Đúng theo quy định, thông tin cập nhật kịp thời, chính
xác, rõ ràng, dân chủ, công khai, tiện lợi cho việc tra cứu.
- Thông tin mạng: Cập nhật thường xuyên, nắm bắt kịp thời, chủ động trong công việc nhanh, gọn, hiệu quả.
- Về chuyển đổi số: Thực hiện chữ kí số, thu không dùng tiền mặt, hồ sơ điện tử và dạy học trực tuyến, ứng dụng CNTT trong quản lý, dạy học…
2.5. Huy động nguồn lực cho môi trường giáo dục:
- Nguồn lực tài chính từ ngân sách nhà nước: Đảm bảo 100%
- Nguồn lực từ XHH giáo dục và các cá nhân có lòng hảo tâm: Tích cực tham mưu, làm tốt công tác vận động tài trợ theo Thông tư 16/2018/TT-BGDĐT, ngày 03/8/2018 của Bộ GD&ĐT Quy định về tài trợ cho các cơ sở GD thuộc hệ thống GD quốc dân. Dự kiến vận động tài trợ 6 điều hoà lớp học.
2.6. Đầu tư cơ sở vật chất cho nhà trường:
- Phòng học, phòng làm việc: Mua sắm trang thiết bị hiện đại cho phòng học ngoại ngữ và cho các phòng theo yêu cầu. Đặc biệt trang bị đầy đủ đồ dùng học tập cho GV-HS lớp 1;2;3;4.
- Tiếp tục sửa bàn ghế, sửa hệ thống đường dây, quạt điện, điều hòa, ti vi các phòng học… đảm bảo an toàn HS. Trang bị các thiết bị dạy học công nghệ theo hướng hiện đại, bổ sung bàn ghế, tủ cho học sinh cơ bản, thay hệ thống chiếu sáng theo quy chuẩn.
- Tham mưu tích cực cho UBND xã xây lại cổng trường, tường bảo phía trước trường đảm bảo đẹp, hiện đại
2.7. Công tác quản lí:
- Tổ chức bộ máy nhà trường:
CBGV
|
Số lượng
|
BC
|
HĐH
|
HĐT
|
Thiếu
|
BGH
|
02
|
02
|
|
|
|
Giáo viên
|
23
|
22
|
|
1
|
01
|
TPT
|
0
|
|
|
|
01
|
Kế toán
|
01
|
|
01
|
|
|
Văn thư
|
0
|
|
|
|
01
|
TB-TV
|
0
|
|
|
|
01
|
Bảo vệ
|
01
|
|
01
|
|
|
Cộng
|
27
|
24
|
02
|
01
|
04
|
- Quản lí hành chính: Có đầy đủ các loại hồ sơ, sổ sách theo quy định và được công nghệ hoá; lưu trữ có khoa học tiện lợi việc tra cứu.
- Quản lí chuyên môn: Đảm bảo đúng nguyên tắc, phát huy điểm mạnh, nhân rộng gương tiên tiến điểm hình, gây sức cạnh tranh lớn trong nhà trường, các hoạt động thi đua.
- Quản lí tài chính, CSVC, thiết bị: Đảm bảo đúng nguyên tắc, công khai,
dân chủ, công bằng.
- Công tác tham mưu quan hệ cộng đồng: Tích cực, chủ động, sáng tạo, đúng lúc, đúng thời điểm để nhận được sự đồng thuận, ủng hộ của cộng đồng- Thực hiện tốt quyền tự chủ của nhà trường trong việc thực hiện kế hoạch giáo dục trên khung chương trình giáo dục của Bộ giáo dục.
III. TỔ CHỨC CÁC MÔN HỌC VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TRONG NĂM
1. Phân phối thời lượng các môn học và hoạt động giáo dục (Phụ lục 1;2;3)
2. Các hoạt động giáo dục tập thể và theo nhu cầu người học
2.1.Các hoạt động giáo dục tập thể thực hiện trong năm học (Phụ lục 4)
2.2. Tổ chức hoạt động cho HS sau giờ chính khóa trong ngày, theo nhu cầu người học (Phụ lục 5)
a) Công tác bồi dưỡng học sinh giỏi và các hoạt động ngoại khóa:
- Tham gia đầy đủ, có chất lượng các cuộc thi do ngành phát động theo kế hoạch số 605/KH-GDĐT ngày 03/9/2023 của Phòng Giáo dục & Đào tạo huyện Vĩnh Bảo về việc Tổ chức các Kỳ thi/ Cuộc giao lưu chọn HSG năm học 2023 -2024 đó là
+ Trạng nguyên toàn tài; TN Tiếng Việt; Violimpic Toán, TV; sân chơi “Đấu trường Vioedu”: giao cho đồng chí PHT kết hợp với GV dạy Toán, Tiếng Việt các lớp chọn và bồi dưỡng học sinh. Dự kiến tháng 12/2023->02/2024.
+ Giao lưu IOE; TOEFL, Violimpic Tiếng Anh: giao cho đồng chí PHT kết hợp với Liên chọn và bồi dưỡng học sinh.
+ Sơn ca và các cuộc thi của Đội: giao cho đồng chí PHT kết hợp với đồng chí Tuyến chọn và bồi dưỡng học sinh.
- Tham gia giải bơi lội, cờ vua, bóng bàn, đá cầu, chạy việt dã: Giao cho đồng chí Đỗ Văn Nguyện lựa chọn học sinh thành lập đội tuyển, tập luyện. Dự kiến thi đấu vào tháng 1;2/2023.
- Tổ chức và quản lí các hoạt động giáo dục kĩ năng sống theo Thông tư số 04/2014/TT-BGDĐT ngày 28/02/2014 của Bộ GDĐT quy định về Quản lí hoạt động giáo dục kĩ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa.
- Tổ chức các loại hình hoạt động NGLL gồm:
+ Sinh hoạt dưới cờ gồm hoạt động nghi lễ và các hoạt động xây dựng văn hóa nhà trường, nói chuyện truyền cảm hứng; truyền thông các vấn đề xã hội như tuyên truyền các dịch bệnh, tuyên truyền pháp luật, phòng chống xâm hại, chủ đề hoạt động tháng.
+ Sinh hoạt lớp gồm tổ chức các hoạt động hành chính, sinh hoạt lớp sinh hoạt lớp theo chủ đề (theo chương trình nhà trường ).
+ Tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp theo chủ đề Hoạt động NGLL thường xuyên và hoạt động ngoài giờ lên lớp định kỳ. Hình thức tổ chức sinh hoạt thường xuyên được thực hiện đều đặn từng tuần, thực hiện ở trường và cả ở nhà với nhiệm vụ trải nghiệm được giao như nhau đến từng học sinh.
- Giáo dục thông qua các hoạt động văn hoá - thể thao và vui chơi: Các hội thao, hội thi (Hội khoẻ Phù Đổng, Trung thu), các cuộc thi văn hoá- văn nghệ, thể dục thể thao, tuyên truyền phòng chống dịch bệnh, giáo dục kỹ năng phòng chống đuối nước, an toàn giao thông, phòng tránh xâm hại,…của HS.
- Tăng cường lồng ghép, tích hợp giáo dục đạo đức, lối sống; học tập và làm theo tư tưởng, đạo dức, phong cách Hồ Chí Minh; giáo dục pháp luật, giáo dục chủ quyền quốc gia về biên giới, biển đảo, giáo dục phòng chống các tệ nạn xã hội, ma túy, bảo vệ môi trường; giáo dục an toàn giao thông,… thông qua các hoạt động trải nghiệm trong nhà trường .
- Tổ chức tốt việc cho học sinh trải nghiệm ngay trong nhà trường, tại địa phương. Trải nghiệm ở tỉnh khác dự kiến vào tháng 01/2024.
* Tổ chức thực hiện:
- Phó Hiệu trưởng xây dựng kế hoạch chỉ đạo các tổ chuyên môn tổ chức các hoạt động trải nghiệm trong năm ở trong và ngoài nhà trường.
- BGH nhà trường xây dựng kế hoạch phối hợp Ban ĐDCMHS về tổ chức hoạt động TN cho tất cả HS theo kế hoạch thời gian năm học của trường.
- Phân công PHT phụ trách hoạt động phong trào phối hợp với TPT của trường xây dựng kế hoạch cụ thể về HĐTN, trình BGH và BĐDCMHS trường phê duyệt kế hoạch thực hiện. Giao nhiệm vụ cho GVCN các khối lớp phối hợp với Ban ĐDCMHS lớp, GVBM thực hiện các hoạt động trải nhiệm
b) Câu lạc bộ:
Nhà trường giao cho giáo viên bộ dạy môn lựa chọn học sinh ở từng bộ môn nhận thức tốt có năng khiếu ở tất cả các khối lớp thành lập các lớp tập trung để thành lập các câu lạc bộ gồm các môn: Toán, Tiếng Việt, Anh, Âm nhạc, Mĩ thuật, TDTT... phân công giáo viên phụ trách như sau:
Khối
|
Toán
|
Tiếng Việt
|
Tiếng Anh
|
Âm nhạc
|
Mĩ thuật
|
TDTT
|
1
|
Đỗ Thị Duyên
|
Nguyễn Thị Dung
|
Nguyễn Thị Liên
|
Đỗ Thị Tuyến
|
Chu Thị Loan
|
Đỗ Văn Nguyện
|
2
|
Trương Thị Hồng
|
Nguyễn Thị Yên
|
3
|
Đoàn Thanh Loan
|
Ng. Thị Minh Hoài
|
4
|
Bùi Thị Dung
|
Ng.Thị Lan Hương
|
5
|
Ng.Thị Thu Hằng
|
Đoàn Thị Mai
|
- Đồng chí Phó hiệu trưởng trực tiếp chỉ đạo công tác bồi dưỡng học sinh có năng khiếu: XD kế hoạch, phân công giáo viên dạy, lên thời khóa biểu, kiểm tra giáo án của giáo viên. Trực tiếp theo dõi, chỉ đạo công tác bồi dưỡng của tổ CM, giáo viên dạy. Cùng với tổ chuyên môn tham dự các buổi chuyên đề liên quan đến công tác bồi dưỡng học sinh
- Đối với tổ chuyên môn: Chỉ đạo giáo viên xây dựng chương trình bồi dưỡng từng bộ môn của tổ và theo dõi tiến độ chương trình bồi dưỡng. Theo dõi chất lượng các lớp bồi dưỡng nhằm đảm bảo chất lượng đội tuyển, đánh giá đề xuất lựa chọn, bổ sung học sinh.
- Đối với giáo viên bồi dưỡng học sinh: Lập danh sách đội tuyển học sinh giỏi, HS năng khiếu theo các môn. Thực hiện đúng theo thời khoá biểu đã phân công, các tiết buổi 2. Giáo viên dạy bồi dưỡng học sinh cần lựa chọn nội dung, phương pháp bồi dưỡng tốt nhất để bồi dưỡng HS đạt kết quả cao nhất. Thời gian thực hiện vào tiết 4 buổi chiều theo lịch của nhà trường.
3. Khung thời gian thực hiện chương trình năm học 2023-2024 và kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục.
- Thực hiện Quyết định số 2400/QĐ-UBND, ngày 10/8/2023 của Chủ tịch UBND thành phố Hải Phòng về Kế hoạch thời gian năm học 2023-2024 cụ thể đối với giáo dục tiểu học:
+ Ngày tựu trường: Lớp 1 ngày 21/8/2023; lớp 2;3;4;5 ngày 28/8/20233
+ Ngày khai giảng: Ngày 05/9/2023
+ Học kì I bắt đầu từ ngày 06/9/2023, đến trước ngày 15/01/2024 ( gồm 18 tuần thực học, còn lại dành cho các hoạt động khác).
+ Học kì II bắt đầu từ ngày 15/01/2024, đến trước ngày 25/5/2024 (gồm 17 tuần thực học, còn lại dành cho các hoạt động khác).
+ Kết thúc năm học: trước ngày 31/5/2024.
Sinh hoạt chuyên môn:
+ Trường: Sáng thứ bảy hàng tuần: tuần 2,3/ tháng.
+ Cụm liên trường: 2 lần/ năm (theo chỉ đạo của PGD)
+ Huyện, Thành phố: Theo lịch của PGD và SGD.
3.1. Thực hiện rà soát, điều chỉnh PPCT môn học
- Triển khai thực hiện Công văn 2345/BGDĐT-GDTH ngày 07/6/2021 hướng dẫn xây dựng kế hoạch nhà trường cấp Tiểu học; Công văn 4612/BGDĐT-GDTrH ngày 03/10/2017 hướng dẫn thực hiện chương trình GDPT hiện hành theo định hướng phát triển năng lực và phẩm chất HS từ; Công văn số 3799/BGDĐT-TH ngày 01/9/2021 của Bộ GD&ĐT về việc thực hiện kế hoạch giáo dục đối với lớp 5 đáp ứng yêu cầu Chương trình GDPT 2018.
- Tiếp tục rà soát nội dung sách giáo khoa, tinh giản những nội dung dạy học vượt quá mức độ cần đạt về kiến thức, kỹ năng của chương trình giáo dục phổ thông hiện hành; điều chỉnh để tránh trùng lặp nội dung giữa các môn học, hoạt động giáo dục; bổ sung, cập nhật những thông tin mới phù hợp thay cho những thông tin cũ, lạc hậu.
- Xây dựng kế hoạch giáo dục của từng môn học, hoạt động giáo dục phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường; chú trọng giáo dục đạo đức, lối sống và giá trị sống, rèn luyện kĩ năng sống, hiểu biết xã hội, thực hành pháp luật; tăng cường các hoạt động nhằm giúp học sinh vận dụng kiến thức liên môn vào giải quyết các vấn đề thực tiễn. Kế hoạch giáo dục các môn học, hoạt động giáo dục của tổ/nhóm chuyên môn phải được hiệu trưởng nhà trường phê duyệt.
( Phụ lục 2.2: Điều chỉnh chương trình các khối đính kèm và các nội dung tích hợp)
Ngày 02/9/2023 chưa thực hiện Chương trình, ngày 20/10/2023 vào thứ 6 kỉ niệm vào tiết SHTT tiết 3 buổi chiều, ngày 20/11/2023 vào thứ 2 kỉ niệm vào tiết SHTT tiết 1 buổi sáng, ngày 08/3/2024 vào thứ 6 kỉ niệm vào tiết SHTT tiết 3 buổi chiều, CBGVNV, HS được nghỉ học các ngày Tết nguyên đán, ngày 18/4 ( tức ngày 10/3 Âm lịch), ngày 30/4 và 1/5/2024. Ngoài ra tổ chức các hoạt động tập thể: 22/12, chuyên đề Đội như sau:
Ví dụ: Tuần 31: có ngày 10/3 (Âm lịch) tức 18/4 (Dương lịch) là thứ 4 GV và HS được nghỉ nên bài ngày thứ 5 sẽ dạy vào các tiết bổ trợ, tự học trong tuần. Ngày 30/4 là thứ 3, 01/5 là thứ 4 thuộc chương trình tuần 33 GV và HS được nghỉ nên bài dạy tuần 33 sẽ đẩy lùi vào các tuần sau đến khi kết thức chương trình. (có phụ lục 2.1 đính kèm).
3.2. Khung thời gian hoạt động trong ngày(2 buổi/ ngày)
BUỔI SÁNG
|
BUỔI CHIỀU
|
Thời gian
|
Nội dung
|
Thời gian
|
Nội dung
|
7h00 – 7h10
|
10 phút
|
Học sinh tự quản
|
13h30-13h40
|
10 phút
|
Học sinh tự quản
|
7h10-7h50
|
40 phút
|
Tiết 1
|
14h45-14h20
|
35 phút
|
Tiết 1
|
8h00-8h40
|
40 phút
|
Tiết 2
|
14h25- 15h
|
35 phút
|
Tiết 2
|
8h40-9h00
|
20 phút
|
Ra chơi + Tập TD
|
15h- 15h 20
|
20 phút
|
Ra chơi + Tập TD
|
9h00-9h40
|
35 phút
|
Tiết 3
|
15h25- 16h
|
35 phút
|
Tiết 3
|
9h45-10h20
|
35 phút
|
Tiết 4
|
16h5 – 16h40
|
35 phút
|
HĐ sau giờ học
|
10h20-13h30
|
3 giờ
|
Tan học buổi sáng
|
16h40
|
|
Tan học buổi chiều
|
4. Các hoạt động giáo dục
4.1. Phụ đạo học sinh nhận thức chậm
- Yêu cầu giáo viên bộ môn lập danh sách học sinh nhận thức chậm đối với môn Tiếng Việt, Toán. Trên cơ sở đó đồng chí Phó Hiệu trưởng phân công giáo viên có khả năng sư phạm, trình độ chuyên môn tốt, nhiệt tình, kiên trì để phụ đạo học sinh nhận thức chậm, thành lập các câu lạc bộ và bồi dưỡng váo các hoạt động sau giờ học. Cụ thể như sau:
Khối
|
Nội dung bồi dưỡng
|
Giáo viên bồi dưỡng
|
1
|
Môn Toán, Tiếng Việt
|
Đ/c Minh, Duyên, N.Dung
|
2
|
Môn Toán, Tiếng Việt
|
Đ/c Yên, Hồng, Chùng
|
3
|
Môn Toán, Tiếng Việt
|
Đ/c Hoài, Đ.Loan, Dinh
|
4
|
Môn Toán, Tiếng Việt
|
Đ/c B.Dung, Huế, Hương
|
5
|
Môn Toán, Tiếng Việt
|
Đ/c Huyền, Hà, Mai, Hằng
|
Các môn học khác có học sinh nhận thức chậm giáo viên dạy có trách nhiệm phụ đạo HS ngay trong giờ học, giờ truy bài
4.2. Tham gia các hội thi chuyên môn
- Phát động phong trào thi đua “Dạy tốt- Học tốt” trong giáo viên và học sinh chào mừng các ngày lễ lớn như: Đợt 1: 20/11; Đợt 2: 8/3.
- Thi GV chủ nhiệm giỏi các cấp: theo TT22/2019/TT-BGDĐT, Giáo viên giỏi cấp trường 100%; Giáo viên giỏi cấp huyện 6-8 đ/c.
- Phong trào viết sáng kiến luôn được phát động phong trào viết sáng kiến tới toàn thế CB, GV, NV. Tổ chức phổ biến để áp dụng những sáng kiến được đánh giá xếp loại cấp huyện, cấp tỉnh tới GV để áp dụng vào giảng dạy.
4.3. GD địa phương, STEM ( Phụ lục 6)
- Giáo dục địa phương: thực hiện theo công văn số 3036/BGDĐT-GDTH ngày 20/7/2021 của Bộ giáo dục và đào tạo và công văn số 2138/SGDĐT-GDTH ngày 20/6/2022 của Sở giáo dục và đào tạo Hải Phòng về thực hiện nội dung giáo dục địa phương cấp tiểu học.
- Giáo dục STEM: thực hiện theo kế hoạch số 62/KH-SGDĐT ngày 08/5/2023 của Sở giáo dục và đào tạo Hải Phòng; kế hoạch số 338/KH-PGDĐT ngày 09/5/2023 của Phòng giáo dục và đào tạo huyện Vĩnh Bảo về việc tổ chức thực hiện các hoạt động giáo dục STEM cấp tiểu học từ năm học 2023-2024.
5. Kế hoạch dạy học 2 buổi/ngày
* Hình thức tổ chức: Nhà trường xây dựng kế hoạch triển khai tới CBGVNV, PHHS và tổ chức thực hiện từ 06/9/2023.
* Tổ chức thực hiện:
- Phó hiệu trưởng xây dựng thời khóa biểu phù hợp để đảm toàn trường được học 9 buổi/tuần.
- Các tổ chuyên môn dạy tập trung vào lượng kiến thức trong tuần, hệ thống bổ sung kiến thức học sinh còn gặp khó khăn. Yêu cầu giáo viên dạy chắc kiến thức cơ bản, chú trọng đến đối tượng học sinh yếu sao cho học sinh đọc thông, viết thạo, biết tính toán. Chú ý đến rèn chữ viết cho học sinh, phát triển theo hình thức chuyên sâu và mở rộng cùng với việc bổ sung một số kiến thức mới. Chú ý cách rèn phương pháp tự học và nghiên cứu tài liệu
- Đối với học sinh chưa đạt chuẩn (còn yếu, kém) cần tập trung vào chuẩn kiến thức và kĩ năng cơ bản; giải quyết những kiến thức cơ bản mà học sinh chưa nắm vững, hay nhầm lẫn, hay quên; phân công bố trí giáo viên kèm cặp thêm và tổ chức một số sân chơi riêng.
IV. BIỆN PHÁP THỰC HIỆN
1. Tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị dạy học
- Sử dụng kinh phí ngân sách mua sắm đầy đủ trang thiết bị dạy học: sách, vở, đồ dùng GV-HS,... cho GV-HS, nhất là khối 1,2;3;4 thực hiện Chương trình GDPT 2018.
- Huy động nguồn lực XHHGD đầu tư trang bị bàn ghế, tủ, bảng và sửa chữa bàn ghế, điện, quạt...cho các lớp đảm bảo yêu cầu học 2 buổi/ ngày.
2. Thực hiện công tác bồi dưỡng đội ngũ
Động viên đội ngũ đi học nâng cao trình độ đáp ứng yêu cầu chuẩn hóa đội ngũ. Bồi dưỡng qua các hoạt động chuyên môn nhà trường, tham gia đầy đủ các lớp bồi dưỡng của ngành đảm bảo chất lượng đội ngũ, 100% GV đạt chuẩn NNGVTH, trong đó loại khá và tốt đạt 90% trở lên.
2.1. Đổi mới phương pháp và hình thức tổ chức dạy học.
- Chỉ đạo các tổ, nhóm chuyên môn xây dựng và thực hiện kế hoạch dạy học, thiết kế tiến trình dạy học trong mỗi môn học với các nội dung, các chủ đề dạy học, việc tích hợp, liên môn phù hợp và theo hình thức, PP và kỹ thuật dạy học tích cực. Vận dụng triệt để, hiệu quả các phương pháp dạy học và các kỹ thuật dạy học tích cực để thực hiện dạy học theo định hướng phát triển năng lực và phẩm chất học sinh.
- Tăng cường rèn luyện cho học sinh phương pháp tự học, tự nghiên cứu sách giáo khoa để tiếp nhận và vận dụng kiến thức mới thông qua giải quyết nhiệm vụ học tập đặt ra trong bài học; dành nhiều thời gian trên lớp cho học sinh luyện tập, thực hành, trình bày, thảo luận, bảo vệ kết quả học tập của mình; giáo viên tổng hợp, nhận xét, đánh giá, kết luận để học sinh tiếp nhận và vận dụng. Chú trọng rèn luyện kỹ năng và định hướng thái độ, hành vi cho học sinh; khắc phụ lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc.
- Giáo viên sử dụng đồ dùng dạy học như tranh ảnh, mẫu vật, bảng phụ, ....Đảm bảo sử dụng đồ dùng dạy học hiệu quả cho các tiết học có đồ dùng thí nghiệm, chống dạy chay, khuyến khích tự làm đồ dùng. Khuyến khích GV có ý thức ứng dụng CNTT để đổi mới phương pháp dạy học và những GV biết sử dụng phần mềm dạy học.
- Mỗi giáo viên thi dạy 2 tiết/1 năm học đảm bảo có đầy đủ các thành viên trong tổ dự. Chỉ đạo giáo viên và học sinh tích cực tham gia các hoạt động chuyên môn trên trang mạng "Trường học kết nối" về xây dựng các chuyên đề dạy học tích hợp, đổi mới phương pháp, hình thức dạy học và kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh. Các tổ khối chuyên môn thống nhất để xây dựng các nội dung trải nghiệm trong các môn học một số hoạt động, cả bài. Thời gian hoàn thành trong tháng 9/2023
- BGH cùng tổ chuyên môn thường xuyên dự giờ đột xuất, kiểm tra việc thực hiện quy chế chuyên môn, sử dung đồ dùng dạy học của giáo viên nhằm tư vấn, giúp đỡ để giáo viên có phương pháp dạy tốt.
2.2. Đổi mới kiểm tra, đánh giá
- Tiếp tục đổi mới kiểm tra đánh giá theo Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT (lớp 1-2-3-4), Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT(lớp 5) theo định hướng phát triển năng lực và phẩm chất của học sinh. Chú trọng đánh giá thường xuyên: đánh giá qua các hoạt động trên lớp và HĐTT; đánh giá qua các bài kiểm tra theo quy định. Thực hiện nghiêm túc việc xây dựng đề thi, kiểm tra theo ma trận . Đề kiểm tra bao gồm các câu hỏi, bài tập (tự luận hoặc/ trắc nghiệm) theo 4 mức độ yêu cầu: Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
- Tổ chức thực hiện chặt chẽ, nghiêm túc, đúng quy chế ở tất cả các khâu ra đề, coi, chấm và nhận xét, đánh giá học sinh; đảm bảo thực chất, khách quan, trung thực, công bằng, đánh giá đúng năng lực và sự tiến bộ của học sinh. Khi chấm bài kiểm tra nhất thiết phải có phần nhận xét, hướng dẫn, sửa sai, động viên sự cố gắng, tiến bộ của học sinh.Việc cho điểm có thể kết hợp giữa đánh giá kết quả bài làm với theo dõi sự cố gắng, tiến bộ của học sinh
- Thực hiện bàn giao chất lượng giáo dục theo Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT và TT 27/2020/TT-BGDĐT. Thời gian thực hiện từ 25-30/5/2023. Bàn giao chất lượng lên THCS theo hướng dẫn của Phòng GD&ĐT và Thông tư 22/2016/TT-BGD ĐT. ( Phụ lục 2.1: Thời điểm đánh giá)
2.3. Đổi mới sinh hoạt tổ nhóm chuyên môn
- Tiếp tục thực hiện đổi mới nội dung sinh hoạt tổ, nhóm chuyên môn theo công văn số 1315/BGD ĐT-GDTH ngày 16/4/2020 của Bộ giáo dục và công văn số 609/PGDĐT-TH ngày 15/9/2023 về hướng dẫn SHCM thực hiện chương trình GDPT cấp Tiểu học: nội dung sinh hoạt chuyên môn phải thể hiện rõ trong các nghị quyết họp tổ, nhóm. Thực hiện sinh hoạt tổ, nhóm chuyên môn 2 tuần/ lần; Tăng cường sinh hoạt tổ (nhóm) chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học và tổ chức sinh hoạt chuyên môn theo cụm trường. Tăng cường hoạt động dự giờ thăm lớp; đảm bảo nề nếp, chất lượng sinh hoạt tổ, nhóm chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học.
- Nội dung sinh hoạt tổ chuyên môn tập trung giải quyết các vấn đề: Dạy học phát triển năng lực; nghiên cứu bài học; dự giờ, thăm lớp, rút kinh nghiệm trong tổ; triển khai các nội dung chuyên môn mới; tổ chức các chuyên đề đi sâu đổi mới phương pháp dạy học, các kỹ thuật dạy học. Mỗi tổ chuyên môn thực hiện tối thiểu 02 chuyên đề/năm học về dạy học theo hướng nghiên cứu bài học. Vận dụng các chuyên đề này một cách thiết thực nhằm đẩy mạnh chất lượng giảng dạy trong nhà trường.
3. Dạy môn học tự chọn
3.1. Dạy học kĩ năng sống
- Nếu được phụ huynh đồng thuận nhà trường phối hợp với Công ty cổ phần Giáo dục và Đào tạo Ánh Dương triển khai giáo dục kỹ năng sống đối với học sinh toàn trường với thời lượng 1 tiết/tuần, thời gian còn lại tổ chức trải nghiệm tại: đình Nhân Mục đền Trạng, miếu Bảo Hà Đồng Minh, nơi thành lập chi bộ đầu tiên tại Cổ Am,…Trong năm học thực hiện quy trình dạy theo đúng các công văn hướng dẫn của cấp TP, cấp huyện. Ban giám hiệu xây dựng kế hoạch triển khai dạy kĩ năng sống đủ các nội dung dạy, hình thức và dạy lồng ghép trong các môn học.
- BGH và tổ chuyên môn có kế hoạch kiểm tra việc thực hiện kế hoạch dạy học các chủ đề tự chọn của giáo viên thông qua giáo án hàng tuần. Chế độ kiểm tra được thực hiện như các môn học khác
3.2. Dạy tiếng Anh
- Triển khai dạy học tiếng Anh tự chọn 2 tiết/ tuần với các khối lớp 1;2;5 và 4 tiết/1 tuần đối với lớp 3;4. Dạy liên kết với thời lượng 2 tiết/tuần. Thực hiện quy trình dạy theo đúng các công văn hướng dẫn của cấp TP, cấp huyện. Ban giám hiệu xây dựng kế hoạch triển khai dạy tiếng Anh đủ các nội dung dạy, hình thức tổ chức, phân công dạy. BGH và tổ chuyên môn có kế hoạch kiểm tra việc thực hiện kế hoạch dạy học các chủ đề tự chọn của giáo viên thông qua giáo án hàng tuần. Chế độ kiểm tra được thực hiện như các môn học khác
- Chuẩn bị các điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu hiện tại cho công tác triển khai chương trình Tiếng Anh các lớp. Chỉ đạo giáo viên dạy đủ 4 kỹ năng giao tiếp ngoại ngữ, đặc biệt là kỹ năng nghe, nói. Tăng cường môi trường sử dụng tiếng Anh cho giáo viên và học sinh: tạo các sân chơi, giao lưu tiếng Anh; khuyến khích đọc sách, truyện tiếng Anh; phát động phong trào giáo viên cùng học tiếng Anh với học sinh…
3.3. Dạy học Tin học
Dạy môn Tin học: theo hướng dẫn tại công văn số 3539/BGD ĐT-GDTH ngày 19/8/2019 của Bộ GD&ĐT về tổ chức dạy học môn Tin học và tổ chức các hoạt động giáo dục tin học ở cấp tiểu học. Thực hiện dạy với lớp 3;4 dạy 1 tiết/1 tuần; lớp 5 với thời lượng 2 tiết/1 tuần
3.4. Nhiệm vụ giáo dục học sinh hòa nhập
- Trường tiếp nhận tất cả HS khuyết tật, hòa nhập theo nguyện vọng của PH và học sinh. Năm học 2023-2024 trường có 05 HS khuyết tật, hòa nhập. Điều tra và huy động tối đa trẻ khuyết tật ra lớp học hòa nhập, lập hồ sơ theo dõi giúp đỡ và đánh giá sự phát triển của trẻ.
- Vận dụng linh hoạt quy chế đánh giá, tạo điều kiện để các em được tham gia các hoạt động tập thể cùng các bạn. Phối hợp với PHHS để tra đổi chia sẻ, giúp đỡ học sinh
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Đối với Hiệu trưởng
- Xây dựng kế hoạch chỉ đạo hoạt động giáo dục, kế hoạch kiểm tra nội bộ, tiêu chí thi đua, nội quy trường lớp …; tổ chức dạy các môn tự chọn, ký hợp đồng liên kết với các công ty trong việc giảng dạy Tiếng Anh, kĩ năng sống, tổ chức các hoạt động hội thi, hội giảng trong năm học.
- Ban hành Quyết định thành lập tổ chuyên môn, bổ nhiệm các chức danh tổ trưởng, tổ phó chuyên môn. Phân công giáo viên chủ nhiệm lớp và giảng dạy các môn học và các hoạt động giáo dục.
2. Đối với Phó Hiệu trưởng
- Quản lý chỉ đạo các hoạt động chuyên môn, thư viện, thiết bị, quản lý các phần mềm liên quan đến các hoạt động giáo dục. Xây dựng kế hoạch tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp; kế hoạch bồi dưỡng học sinh có năng khiếu, phụ đạo học sinh nhận thức chậm, Kế hoạch tổ chức các câu lạc bộ quản lý HS NGLL, giáo dục STEM và các hoạt động khác có liên quan đến giáo dục,
- Chỉ đạo các tổ chuyên môn hoạt động theo đúng Điều lệ trường tiểu học. Tổ chức kiểm tra các hoạt động liên quan đến chuyên môn. Hàng tháng họp thống nhất các nội dung chuyên môn với các tổ. Duyệt tất các các hoạt động tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp, các cuộc Hội thảo, chuyên đề cấp trường, cấp tổ tổ chức trong năm học.
3. Đối với Tổ trưởng chuyên môn
- Đổi mới phương pháp dạy học, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp; chịu trách trước Hiệu trưởng về chất lượng giáo dục trong tổ được phân công. Tổ chuyên môn giúp Hiệu trưởng quản lý giáo viên thực hiện các hoạt động giáo dục theo kế hoạch chung của nhà trường. Xây dựng chương trình hoạt động chung của tổ, giúp tổ viên xây dựng kế hoạch công tác chuyên môn, kiểm tra đôn đốc mỗi tổ viên thực hiện đúng kế hoạch đã đề ra, bàn các biện pháp nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện.
- Tổ chức phong trào thi đua trong tổ, phân môn các thành viên trong tổ viết tin bài mỗi tháng 1 phải có ít nhất một bài được kiểm duyệt và đăng tải trên Website của nhà trường. Đầu tháng nộp kế hoạch hoạt động chi tiết các lĩnh vực được phân công cho Hiệu trưởng để kiểm tra, phê duyệt. căn cứ vào kế hoạch và kết quả cụ thể để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ.
4. Đối với Tổng phụ trách Đội
Kết hợp với phó hiệu trưởng và các bộ phận xây dựng kế hoạch tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp. Tổ chức tất cả các hoạt động ngoài giờ lên lớp tổ chức tại nhà trường. Thành lập các ban của liên đội để thức đẩy mọi hoạt động của nhà trường. Xây dựng tiêu chí thi đua của Liên đội.
5. Đối với giáo viên chủ nhiệm
Chịu trách nhiệm giảng dạy theo sự phân công của Hiệu trưởng. Thực hiện nghiêm túc mội quy chế chuyên môn. Chịu trách nhiệm chất lượng của lớp, môn giảng dạy. Kết hợp với nhà trường, liên đội tham gia các hoạt động ngoài giờ lên lớp trong và ngoài nhà trường. Tích cực tự trau rồi chuyên môn, nghiệp vụ. Tham gia đầy đủ các buổi chuyên đề do các cấp tổ chức.
6. Đối với giáo viên phụ trách môn học
Chịu trách nhiệm giảng dạy theo sự phân công của Hiệu trưởng. Thực hiện nghiêm túc mội quy chế chuyên môn. Chịu trách nhiệm chất lượng của môn giảng dạy. Kết hợp với nhà trường, liên đội tham gia các hoạt động ngoài giờ lên lớp trong và ngoài nhà trường. Tích cực tự trau rồi chuyên môn, nghiệp vụ. Tham gia đầy đủ các buổi chuyên đề do các cấp tổ chức.
- Đối với nhân viên Thư viện, thiết bị
Quản lý mọi hoạt động của thư viện, thiết bị. Xây dựng các kế hoạch hoạt động liên quan đến hoạt động của thư viện, thiết bị dạy học. Khuyến khích học sinh tích cực tham gia các hoạt động đọc sách. Tổ chức Ngày hội đọc sách.
8. Đối với nhân viên Kế toán, Y tế học đường
- Tham mưu cho Hiệu trưởng về công tác thu-chi theo đúng nguyên tắc tài chính. Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng và nội dung công việc kế toán, theo chuẩn mực và chế độ kế toán. Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính, các nghĩa vụ thu, nộp, thanh toán nợ; kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản; phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính kế toán. Phân tích thông tin, số liệu kế toán; tham mưu, đề xuất các giải pháp phục vụ yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính của đơn vị. Cập nhật công văn đi đến, soạn thảo văn bản, lưu trữ hồ sơ theo quy định
- Chấp hành nghiêm túc các quy định của pháp luật hiện hành, nội quy, quy chế của trường và sự chỉ đạo của các cấp quản lý có thẩm quyền; thường xuyên học tập, nghiên cứu để nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn, trau dồi phẩm chất chính trị, đạo đức; chấp hành chế độ thông tin, báo cáo; quản lý, lưu giữ hồ sơ công việc; quản lý và sử dụng tài sản, phương tiện, trang thiết bị làm việc được giao theo quy định; thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm khác của viên chức, người lao động theo quy định của pháp luật và của trường.
9. Đối với nhân viên bảo vệ.
- Trực tại cổng chính 24/24h để hướng dẫn phụ huynh, học sinh, các vị khách khi đến trường làm việc, liên hệ công tác đồng thời nhắc nhở mọi người chấp hành các quy định khi ra vào nơi trường học.
- Tổ chức công tác bảo vệ cho cơ quan, trường học, giữ vững trật tự trị an, ngăn ngừa kẻ gian xâm nhập, giữ gìn và bảo vệ tài sản của tập thể và cá nhân trong trường học.
10. Công tác phối hợp
- Phối hợp cùng với cơ quan, chính quyền địa phương thực hiện tốt các biện pháp nhằm ngăn chặn và phát hiện kịp thời các hành vi vi phạm pháp luật, vi phạm các tệ nạn xã hội xảy ra trong khu vực trường học.
- Phối hợp cùng các đơn vị khác trong trường để nhắc nhở mọi người khi đến trường thực hiện tốt các quy định nhằm giữ vững kỷ kỷ cương nề nếp. Có đề xuất các biện pháp, giải pháp nhằm đảm bảo trật tự trị an, kỷ cương trường học.
- Phối hợp với các tổ chức trong và ngoài nhà trường; Ban đại diện cha mẹ học sinh trong việc xây dựng môi trường học tập, tổ chức các hoạt động giáo dục tập thể, trải nghiệm…
11. Công tác kiểm tra, giám sát
BGH thường xuyên kiểm tra tất các các hoạt động giáo theo kế hoạch. Tăng cường kiểm tra đột xuất.
12. Chế độ thông tin, báo cáo
- Thực hiện nghiêm túc chế độ thông tin báo cáo các bộ phận trong nhà trường và báo cáo lên cấp trên.
Trên đây là Kế hoạch giáo dục năm học 2023-2024 của Trường Tiểu học Nhân Hòa, Hiệu trưởng yêu cầu các bộ phận chức năng, các giáo viên nghiêm túc triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Phòng GD&ĐT huyện Vĩnh Bảo (để b/c);
- TTĐU,HĐND,UBND xã Nhân Hoà (để theo dõi);
- Các tổ chuyên môn (để th/h);
- Lưu: VT.
|
TM. HỘI ĐỒNG TRƯỜNG
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Đã ký)
Trần Thị Nguyệt
|