UBND THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
PHỤ LỤC 5
|
BIỂU MẪU CÔNG KHAI
Kế hoạch xây dựng cơ sở giáo dục đạt chuẩn quốc gia
và kết quả đạt được qua các mốc thời gian
(Kèm theo Công văn số 551/SGDĐT-TTr ngày 17/3/2022 của Sở GDĐT)
UBND HUYỆN VĨNH BẢO
TRƯỜNG TIỂU HỌC NHÂN HOÀ
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
Số:........ /KH-TH
|
Nhân Hoà, ngày ….. tháng 9 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
Xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2023-2030
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Tự đánh giá chất lượng giáo dục để xác định nhà trường đáp ứng mục tiêu giáo dục trong từng giai đoạn, lập kế hoạch cải tiến chất lượng, duy trì và nâng cao chất lượng các hoạt động của nhà trường; thông báo công khai với các cơ quan quản lý nhà nước và xã hội về thực trạng chất lượng của nhà trường, để cơ quan quản lý nhà nước đánh giá, công nhận nhà trường đạt hoặc không đạt kiểm định chất lượng giáo dục.
2. Thông qua việc tự đánh giá chất lượng nhằm khuyến khích đầu tư và huy động các nguồn lực cho giáo dục, góp phần tạo điều kiện đảm bảo nhà trường không ngừng nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục, để cơ quan quản lý nhà nước công nhận hoặc không công nhận nhà trường đạt chuẩn quốc gia.
II. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG NHÀ TRƯỜNG
1. Kết quả xây dựng trường chuẩn quốc gia
- Thời gian nhà trường được công nhận trường đạt chuẩn quốc gia: Năm 2003
- Mức độ được công nhận: Mức độ 1
- Thời gian hết hiệu lực: Năm 2008
2. Kết quả tự đánh giá theo Thông tư hiện hành về Kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận trường đạt chuẩn quốc gia.
2.1. Đánh giá các tiêu chí theo kiểm định chất lượng:
2.1.1. Đánh giá tiêu chí mức 1, 2 và 3.
Tiêu chuẩn, tiêu chí
|
Kết quả
|
Nội dung không đạt
|
|
Không đạt
|
Đạt
|
|
Mức 1
|
Mức 2
|
Mức 3
|
|
Tiêu chuẩn 1
|
|
Tiêu chí 1.1
|
|
|
|
X
|
|
|
Tiêu chí 1.2
|
|
|
|
X
|
|
|
Tiêu chí 1.3
|
|
|
|
X
|
|
|
Tiêu chí 1.4
|
|
|
|
X
|
|
|
Tiêu chí 1.5
|
|
|
X
|
|
|
|
Tiêu chí 1.6
|
|
|
|
X
|
|
|
Tiêu chí 1.7
|
|
|
|
X
|
|
|
Tiêu chí 1.8
|
|
|
|
X
|
|
|
Tiêu chí 1.9
|
|
|
|
X
|
|
|
Tiêu chí 1.10
|
|
|
|
X
|
|
|
Tiêu chuẩn 2
|
|
Tiêu chí 2.1
|
|
|
|
X
|
|
|
Tiêu chí 2.2
|
|
|
|
X
|
|
|
Tiêu chí 2.3
|
|
|
|
X
|
|
|
Tiêu chí 2.4
|
|
|
|
X
|
|
|
Tiêu chuẩn 3
|
|
Tiêu chí 3.1
|
|
|
|
X
|
|
|
Tiêu chí 3.2
|
|
|
|
X
|
|
|
Tiêu chí 3.3
|
|
|
|
X
|
|
|
Tiêu chí 3.4
|
|
|
|
X
|
|
|
Tiêu chí 3.5
|
|
|
|
X
|
|
|
Tiêu chí 3.6
|
|
|
X
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 4
|
|
Tiêu chí 4.1
|
|
|
|
X
|
|
|
Tiêu chí 4.2
|
|
|
|
X
|
|
|
Tiêu chuẩn 5
|
Tiêu chí 5.1
|
|
|
|
X
|
|
|
Tiêu chí 5.2
|
|
|
|
X
|
|
|
Tiêu chí 5.3
|
|
|
|
X
|
|
|
Tiêu chí 5.4
|
|
|
|
X
|
|
|
Tiêu chí 5.5
|
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2. Đánh giá tiêu chí Mức 4
Tiêu chí
|
Kết quả
|
Nội dung đã đạt
|
Không đạt
|
Đạt
|
Tiêu chí 1
|
X
|
|
KH nhà trường
|
Tiêu chí 2
|
|
X
|
|
Tiêu chí 3
|
X
|
|
Thư viện
|
Tiêu chí 4
|
|
X
|
|
Tiêu chí 5
|
|
X
|
|
Tiêu chí 6
|
|
x
|
|
Kết luận: Trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục: Mức 2
2.2. Đánh giá theo Chuẩn quốc gia: Trường đạt Chuẩn quốc gia Mức độ 1
3. Đánh giá chung.
3.1. Điểm mạnh
- Nhà trường có kế hoạch, phương hướng phát triển. Có đầy đủ các tổ chức, đoàn thể hoạt động hiệu quả. Có đủ CB, GV đạt chuẩn và trên chuẩn. có số học sinh và số lớp theo quy định. Thực hiện tốt quy chế dân chủ và đảm bảo an ninh, an toàn trường học.
- Trường có đủ CSVC phục vụ giảng dạy và học tập, các lớp học được trang bị các thiết bị hiện đại. Có sân chơi, bãi tập rộng rãi, có khu vệ sinh cho GV và HS đảm bảo sạch sẽ. Có thư viện đạt chuẩn.
- Ban đại diện cha mẹ HS hoạt động tích cực , hiệu quả. Kết quả giáo dục tốt, đứng trong tốp đầu của huyện.
3.2. Hạn chế.
- Thư viện chưa đạt thư viện tiên tiến. Trường chưa có nhà đa năng.
3.3. Nguyên nhân của hạn chế.
- Thư viện chưa đủ tiêu chuẩn thư viện tiên tiến. Quy hoạch không có diện tích để xây nhà đa năng.
III. KẾ HOẠCH XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA
1. Mục tiêu
Mục tiêu đến năm 2030 đạt kiểm định cấp độ 3; Đạt chuẩn mức độ 2
2. Kế hoạch:
2.1. Năm học 2028-2029: đạt thư viện tiên tiến
2.2. Năm học 2029-2030: Xây nhà đa năng
IV. GIẢI PHÁP
1. Giải pháp về công tác chỉ đạo, tuyên truyền
- Chỉ đạo CBGVNV nhà trường duy trì tốt các kết quả đạt được, giữ vững các tiêu chí đã đạt, củng cố và nâng dần chất lượng các tiêu chí theo tiêu chuẩn trường Tiểu học mức 3.
- Tích cực tham mưu với các cấp lãnh đạo Xây nhà đa năng và XHH để thư viện đạt thư viện tiên tiến.
2. Giải pháp cụ thể triển khai thực hiện cải tiến nâng cao chất lượng các tiêu chí, tiêu chuẩn
Tiêu chuẩn
|
Tiêu chí
|
Các loại nguồn lực cần huy động/cung cấp
|
Thời điểm cần huy động
|
1
|
Tiêu chí 1.1: Phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường
|
Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng
|
Tháng 9
|
Tiêu chí 1.2: Hội đồng trường và các hội đồng khác
|
Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, Chủ tịch CĐ
|
Tháng 9
|
Tiêu chí 1.3: Tổ chức Đảng cộng sản Việt Nam, các đoàn thể và tổ chức khác trong trường
|
Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng
|
Tháng 9
|
Tiêu chí 1.4: Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, tổ chuyên môn và tổ văn phòng
|
Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, Tổ trưởng CM, Tổ trưởng VP
|
Tháng 9
|
Tiêu chí 1.5: Khối lớp và tổ chứ lớp học
|
Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, Giáo viên CN
|
Tháng 9
|
Tiêu chí 1.6: Quản lý hành chính, tài chính và tài sản
|
Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, Kế toán
|
Hàng năm
|
Tiêu chí 1.7: Quản lý CB,GV và NV
|
Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, văn thư
|
Hàng năm
|
Tiêu chí 1.8: Quản lý các hoạt động GD
|
Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, GV, TPT
|
Hàng năm
|
Tiêu chí 1.9: Thực hiện Quy chế dân chủ cơ sở
|
Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, Chủ tịch CĐ
|
Hàng năm
|
Tiêu chí 1.10: Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn trường học
|
Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, Chủ tịch CĐ, GV kiêm y tế, Bảo vệ
|
Hàng năm
|
2
|
Tiêu chí 2.1: Đối với Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng
|
Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, Chủ tịch CĐ, văn thư
|
Hàng năm
|
Tiêu chí 2.2: Đối với GV
|
Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, Chủ tịch CĐ, GV, văn thư
|
Hàng năm
|
Tiêu chí 2.3: Đối với nhân viên
|
Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, Chủ tịch CĐ, GV, văn thư
|
Hàng năm
|
Tiêu chí 2.4: Đối với học sinh
|
Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, GV, văn thư
|
Hàng năm
|
3
|
Tiêu chí 3.1: Khuôn viên, sân chơi, bãi tập
|
Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, Kế toán, Phụ trách CSVC
|
Hàng năm
|
Tiêu chí 3.2: Phòng học
|
Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, Kế toán, Phụ trách CSVC
|
Hàng năm
|
Tiêu chí 3.3: Khối phòng phục vụ học tập và khối phòng hành chính quản trị
|
Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, Kế toán, Phụ trách CSVC
|
Hàng năm
|
Tiêu chí 3.4: Khu vệ sinh, hệ thống cấp thoát nước
|
Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, Kế toán, Phụ trách CSVC
|
Hàng năm
|
Tiêu chí 3.5: Thiết bị
|
Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, nhân viên TV-TB
|
Hàng năm
|
Tiêu chí 3.6: Thư viện
|
Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, nhân viên TV-TB
|
Hàng năm
|
4
|
Tiêu chí 4.1: Ban đại diện cha mẹ HS
|
Hiệu trưởng, trưởng ban CMHS, Văn thư
|
Hàng năm
|
|
Tiêu chí 4.2: Công tác tham mưu cấp ủy Đảng,chính quyền và phối hợp với các tổ chức, cá nhân của nhà trường
|
Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, Văn thư
|
Hàng năm
|
5
|
Tiêu chí 5.1: Kế hoạch giáo dục của nhà trường
|
Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, Thư kí HĐT
|
Hàng năm
|
Tiêu chí 5.2: Thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học
|
Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, Tổ trưởng tổ CM
|
Hàng năm
|
Tiêu chí 5.3: Thực hiện các hoạt động giáo dục khác
|
Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, TPT
|
Hàng năm
|
Tiêu chí 5.4: Công tác phổ cập GD tiểu học
|
Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, Văn thư
|
Hàng năm
|
Tiêu chí 5.5: Kết quả giáo dục
|
Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, Tổ trưởng tổ CM, giáo viên CN,
|
Hàng năm
|
3. Giải pháp về chính sách (nguồn kinh phí)
- Tham mưu với các cấp, các ngành để tạo nguồn kinh phí đầu tư xây dựng nhà trường.
- Thực hiện công tác XHH theo đúng thông tư 16/2018/TT-BGD ĐT ngày 03/8/2018
4. Giải pháp kiểm tra, giám sát
- Hàng năm kiểm tra tiến độ và mức độ đạt được của các tiêu chí.
- Khắc phục và bổ sung ngay những tiêu chí chưa đạt.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Đối với Hiệu trưởng: Xây dựng kế hoạch xây dựng trường đạt chuẩn Quốc gia. Ban hành Quyết định thành lập và chỉ đạo thực hiện các tiêu chí của trường chuẩn theo thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018
2. Đối với Phó Hiệu trưởng: Quản lý chỉ đạo các hoạt động chuyên môn, thư viện, thiết bị, quản lý các phần mềm liên quan đến các hoạt động giáo dục. Xây dựng kế hoạch tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp; kế hoạch bồi dưỡng học sinh có năng khiếu, phụ đạo học sinh nhận thức chậm, Kế hoạch tổ chức các câu lạc bộ quản lý HS NGLL, giáo dục STEM và các hoạt động khác có liên quan đến giáo dục,
3. Đối với Tổ trưởng chuyên môn: Đổi mới phương pháp dạy học, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp; chịu trách trước Hiệu trưởng về chất lượng giáo dục trong tổ được phân công. Tổ chuyên môn giúp Hiệu trưởng quản lý giáo viên thực hiện các hoạt động giáo dục theo kế hoạch chung của nhà trường. Xây dựng chương trình hoạt động chung của tổ, giúp tổ viên xây dựng kế hoạch công tác chuyên môn, kiểm tra đôn đốc mỗi tổ viên thực hiện đúng kế hoạch đã đề ra, bàn các biện pháp nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện.
4. Đối với Tổng phụ trách Đội: Kết hợp với phó hiệu trưởng và các bộ phận xây dựng kế hoạch tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp. Tổ chức tất cả các hoạt động ngoài giờ lên lớp tổ chức tại nhà trường. Thành lập các ban của liên đội để thức đẩy mọi hoạt động của nhà trường. Xây dựng tiêu chí thi đua của Liên đội.
5. Đối với giáo viên: Chịu trách nhiệm giảng dạy theo sự phân công của Hiệu trưởng. Thực hiện nghiêm túc mội quy chế chuyên môn. Chịu trách nhiệm chất lượng của lớp, môn giảng dạy. Kết hợp với nhà trường, liên đội tham gia các hoạt động ngoài giờ lên lớp trong và ngoài nhà trường. Tích cực tự trau rồi chuyên môn, nghiệp vụ. Tham gia đầy đủ các buổi chuyên đề do các cấp tổ chức.
6. Đối với nhân viên Thư viện, thiết bị: Quản lý mọi hoạt động của thư viện, thiết bị. Xây dựng các kế hoạch hoạt động liên quan đến hoạt động của thư viện, thiết bị dạy học.
7. Đối với nhân viên Kế toán, Y tế học đường: Tham mưu cho Hiệu trưởng về công tác thu-chi theo đúng nguyên tắc tài chính. Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng và nội dung công việc kế toán, theo chuẩn mực và chế độ kế toán. Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính, các nghĩa vụ thu, nộp, thanh toán nợ; kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản; phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính kế toán.
8. Đối với nhân viên bảo vệ: Trực tại cổng chính 24/24h để hướng dẫn phụ huynh, học sinh, các vị khách khi đến trường làm việc, liên hệ công tác đồng thời nhắc nhở mọi người chấp hành các quy định khi ra vào nơi trường học. Tổ chức công tác bảo vệ cho cơ quan, trường học, giữ vững trật tự trị an, ngăn ngừa kẻ gian xâm nhập, giữ gìn và bảo vệ tài sản của tập thể và cá nhân trong trường học.
VI. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
1. Ủy ban nhân dân quận/huyện
- Tiếp tục đầu tư xây dựng nhà đa năng, bảo trì thường xuyên CSVC hiện có để đạt chẩn mức độ 2.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Tư vấn cho nhà trường để đạt chuẩn các tiêu chí theo quy định
3. Các Sở ban, ngành liên quan
- Phối hợp với UBND huyện và SGD&ĐT Hải Phòng Tư vấn cho nhà trường để đạt chuẩn các tiêu chí theo quy định
4. Phòng Giáo dục và Đào tạo
- Quan tâm đến các hoạt động nhà trường, tư vấn về chuyên môn để nhà trường hoàn thành Xuất sắc nhiệm vụ.
5. Ủy ban nhân dân xã Nhân Hoà
- Tiếp tục đầu tư về CSVC cho nhà trường, giữ vững ổn định tại địa phương.
Nơi nhận:
- Sở GDĐT
- UBND quận/huyện;
- Phòng GDĐT quận/huyện;
- Website trường;
- Lưu VT.
|
HIỆU TRƯỞNG
Trần Thị Nguyệt
|